4月に入り、日本に仕事や留学で、ベトナムから来た方が多いと思います。
Vừa vào tháng 4 tôi nghĩ rằng có nhiều người Việt Nam đã đến Nhật Bản để làm việc hoặc du học.
きっと、みなさんベトナム語をたくさん勉強して日本に来られたと思います。
Tôi chắc rằng mọi người đã học rất nhiều tiếng Nhật trước khi đến Nhật Bản.
でも、勉強した日本語と、日本人の話し言葉は全然違うので、戸惑うことが多いと思います。
Tuy nhiên, tiếng Nhật mà các bạn học hoàn toàn khác với những lời nói của người Nhật mà thường sử dùng, nên đôi khi không thể hiểu được.
日本に住んでいる私も、「こんな言葉ができたのか!」とびっくりすることが多いです。
Mặc dù tôi sống ở Nhật Bản, tôi vẫn thường ngạc nhiên khi biết rằng những từ như thế này được tạo ra .
そこで、最近できた日本語を中心に、ベトナム語訳で説明したいと思います。
Vì vậy, tôi muốn giải thích điều này bằng bản dịch tiếng Việt, tập trung vào cụm từ tiếng Nhật vừa mới xảy ra gần đây.
このすぐ使う‼新しい日本語をベトナム語で説明!を読めば、日本人との会話が弾むこと間違いなし!
Nếu bạn đọc ‘Giải thích tiếng Nhật hiện đại mà người Nhật hay dùng bằng tiếng Việt ‼’, thì chắc chắn cuộc trò chuyện của bạn với người Nhật sẽ trở nên vui vẻ.
是非すぐ使う‼新しい日本語をベトナム語で説明!を読んでくださいね。
Hãy đọc ‘Giải thích tiếng Nhật hiện đại mà người Nhật hay dùng bằng tiếng Việt‼

外来語編(英語から日本語になった言葉)
日本語は Tiếng Nhật có
- 英語から来た言葉 có từ vay mượn là những từ tiếng Anh
- 英語を縮めていう言葉も たくさんあります。cũng có nhiều từ tắt của tiếng Anh.
タイパ taipa 英語のtime peformannce (➡️Hiệu suất thời gian)の略語(chữ tắt)
例 ví dụ:タイパが悪いから、このバイトやめちゃった!
コスパ kospa 英語のcost peformannce(➡️Hiệu suất chi phí)の略語(chữ tắt)
例 ví dụ:この100均のノート、コスパめっちゃいいよね!
➡️「Cuốn vở này ở cửa hàng 100 yên hiệu suất chi phí rất tốt nhỉ!

ベストなチョイス besuto na tyoisu
Best choice ➡️sự lựa chọn tốt nhất
マストで masuto de(=忘れないで➡️đừng quên)
例 ví dụ:外に出かける時は紫外線対策はマスト!➡️Khi đi ra ngoài, đừng quên bảo vệ da khỏi tia UV nhé」
ウィンウィン win-win
例 ví dụ:ウィンウィンの関係を築くことが大切です。
➡️Việc xây dựng mối quan hệ đôi bên cùng có lợi với nhau là rất quan trọng.

エモい emoi ➡️cảm
心が揺さぶられて 何とも言えない気持ちになった時に使う
例 ví dụ:その映画、感動的だね。 ➡️Bộ phim đó rất xúc động.
日本語からできた言葉
マシマシで mashi mashi de=増し増しで
ラーメン屋さんでラーメンの野菜やにんにく、ネギなどの量を増やすときによく使います。
➡️Ở quán mì ramen, người ta thường sử dụng khi muốn tăng lượng rau, tỏi, hoặc hành trên bát mì.
ニンニクマシマシで味噌ラーメン一つください
➡️Cho tôi một bát mì miso với thật nhiều tỏi nhé.

定番 teiban➡️Tiêu biểu
日本の定番土産。Quà lưu niệm tiêu biểu của Nhật Bản .

日本食の定番といえば、すきやき、すし、おにぎり。
➡️Món ăn Nhật tiêu biểu là Thịt bò nấu lẩu Nhật, Sushi, Cơm nắm.

爆速 bakusoku➡️siêu nhanh
爆速おにぎりの作り方➡️Cách làm cơm nắm siêu nhanh

秒で作る byou de tukuru➡️ làm cơm nắm siêu nhanh
お風呂キャンセル界隈 ohuro kyanseru kaiwai➡️ Cộng đồng hủy bỏ tắm gội
💡 từ này được nhiều người trẻ sử dụng và nghĩa là không tắm gội vào ngày này mà lau cơ thể của mình bằng giấy ướt để làm sạch sẻ.
イケメン ikemen đẹp trai

上から目線/マウントを取るue kara mesen/maunto wo toru ➡️➡️thái độ trịch thượng
例 ví dụ:部長は部下に上から目線で話している➡️Trưởng phòng đang nói chuyện với cấp dưới theo thái độ trịch thượng.
空気を読む kuuki wo yomu➡️Hiểu tình hình vào thời điểm đó hoặc hiểu được tâm trạng của xung quanh

推し oshi(các diễn viên,ca sĩ,Idle…. mà người hâm mộ yêu thích)の写真を撮って、待ち受け画面にしている。
Tôi chúp ảnh mình yêu thích và đặt trên màn hình chờ điện thoại di động.
相槌(あいづち)編
なるほど。naruhodo Tôi hiểu rồi.
確かに。tashikani Chắc chắn. Quả thực

そうですか。soudesuka Thế à
へー! he có thật không?
うん。うん。un un vâng hoặc là dạ ,
すごい。 sugoi Tuyệt vời

さすが。sasuga Tuyệt vời
やばい yabai
➡️ từ này mà các bạn thường có thể nghe ở Nhật Bản. Ban đầu, nó chỉ được sử dụng để chỉ các tình huống nguy hiểm hoặc khó khăn, nhưng hiện nay nó được dùng rộng rãi theo cả nghĩa tích cực lẫn tiêu cực.

確かに tashikani chắc chắn
そーだよね sodayone ➡️ Tôi cũng nghĩ thế.
まとめ
すぐ使う‼新しい日本語をベトナム語で説明!いかがでしたか?
Giải thích tiếng Nhật hiện đại mà người Nhật hay dùng bằng tiếng Việt! Bạn cảm thấy thế nào?
せっかく日本に来たのに、日本人と話せないと、楽しくないですよね。
Đến được Nhật rồi mà nếu không thể trò chuyện với người Nhật thì thật sự sẽ chẳng vui lắm, phải không?
このすぐ使う‼新しい日本語をベトナム語で説明!が皆さんの日本での会話に役立つことを願っています。
Tôi hy vọng rằng “Giải thích tiếng Nhật hiện đại mà người Nhật hay dùng bằng tiếng Việt” sẽ hữu ích cho cuộc trò chuyện của các bạn tại Nhật.