私がパイナップルを食べたいというと、
ベトナムの人にどのズアのこと?と真剣に聞かれました。
Khi tôi đã nói rằng tôi muốn ăn quả dứa thì người Việt nghiêm túc hỏi rằng quả dua là quả nào? .
ズアは三種類の果物があるので、正確に言わないと伝わりません。
Có ba loại hoa quả như quả dưa, quả dừa và quả dứa , vì vậy chúng ta phải phát âm chính xác thì người Việt hiểu được quả là gì.
- phát âm 発音、発音する
- dưa 瓜
- dừa 椰子、ココナッツ
- dứaパイナップル
うり、ココナッツ、パイナップルとイントネーションが違うだけです。
Quả dưa, quả dừa và quả dứa chỉ khác nhau về ngữ điệu.
- ngữ điệu イントネーション
日本人には難しいですが、ベトナム語には発音記号が元々ついているので、便利です。
Đối với người Nhật phát âm thật khó, nhưng thật tiện lợi vì tiếng Việt vốn đã có ký hiệu phát âm.
- vốn 元来
- ký hiệu 記号、マーク
- phiên âm 音訳する
私の経験では、多少声調をまちがえて発音しても、イントネーションが合っていれば通じます。
Theo kinh nghiêm tôi ,dù phát âm sai thanh điệu một chút nhưng chúng ta phát âm ngữ điệu chính xác thì ngượi Việt có thể hiểu được.
- thanh điệu 声調
また、どうしても通じなければ、英語でいうとか、英語も通じなければ指でさすとか、
Ngoài ra, nếu người Việt vẫn không thể hiểu được, hãy nói bằng tiếng Anh hoặc nếu người Việt ấy không hiểu tiếng Anh, hãy chỉ tay những điều các bạn muốn nói.
- chỉ ~を指さす,指す
最後はベトナムの人なんだから、私のベトナム語がわかるよね!という気合です⁉
Rốt cuộc phải có tâm lực như các anh chị là người Việt nên hiểu tiếng Việt của tôi đấy nhé.
- tâm huyết 真心のこもった
- tâm lực 精神力,精魂、気力
- Rốt cuộc 結局は、最終的には