日本ではすいかを食べるときに、塩をかけますね。
Ở Nhật, khi ăn quả dưa hấu thì chúng tôi sẽ rắc muối lên trên dưa hấu nhỉ.
- rắc 振りかける
- nhỉ 主に会話や文末に置かれる 1 ~ね(相手に同意を求める) 2~よね(双方が持っている共通の情報、事柄について確認する。)
しかし、ベトナムでは絶対にすいかには塩をかけないと驚かれたことがあります。
Tuy nhiên, tôi bị ngạc nhiên vì người Việt năm không bao giờ rắc muối vào đó.
そのかわり、ベトナムでは買ったパインやマンゴーなどが甘くなかったときに、
唐辛子や塩、味の素をかけて食べます!
Thay vào đó,ở Việt Nam khi mua phải quả dứa và quả xoài không ngọt lắm thì rắc ớt, muối và Ajinomoto để ăn !
- phải 動詞+phải=~してしまう(話し手の良くないと思っている心的態度を表す)
そのような、いろんな種類の果物の漬物?を売っているお店もあります。
Cũng có cửa hàng bán các loại hoa quả muối ớt như trên .
私も最初びっくりしました。
Lúc đầu tôi cũng rất ngạc nhiên.
でも、試しにパインに塩と唐辛子をかけたら、意外なおいしさで、しばらくはまりました。
Tuy nhiên khi tôi thử rắc muối ớt lên quả dứa thì nó ngon bất ngờ và tôi đã ăn hàng ngày trong một lúc.
- bất ngờ 突然の、不意の、思ってもみなかったのに
塩分の過剰摂取には気をつけないといけませんが、試してみてください。
Các bạn phải cẩn thận về việc dùng quá liều muối, nhưng hãy thử rắc muối ớt vào hoa quả.
- liều 薬の一回分の服用量