ベトナムの人たちは、とにかく毎日買い物に行くといっていました。
Người Việt cho biết họ cứ đi mua sắm hàng ngày.
当然雨の日もあるのですが、少し激しい雨でも、軒下などに入りながら濡れずに歩いて、買い物に行きます。
Tất nhiên, có những ngày mưa, nhưng dù trời mưa hơi to, họ đi bộ dưới mái hiên mà không bị ướt và có thể đi mua sắm được.
- mái hiên 軒、ひさし
私も真似したことがありますが、雨に濡れてしまい、後日風邪をひきました。
Tôi cũng bắt chước cách đi mua sắm người Việt Năm mà bị ướt phải nên sau mấy ngày tôi bị mắc cảm.
- bắt chước まねをする
傘はあまり持たず、ひどい雨の時はレインコートのようです。
Họ trông có vẻ không có ô và mặc một chiếc áo mưa khi trời mưa to.
- trông có vẻ (見て判断したところでは) ~ように見える、~そうだ
また、バイクに乗る人が多いので、雨が降ってきたら人もバイクもすっぽりと覆うようなレインコートをかぶって、バイクで走っていきます。
Ngoài ra, có nhiều người đi xe máy nên khi trời mưa thì họ ngay lập tức mặc áo mưa che cả người và xe máy rồi chạy xe máy.
- che 覆う
- ngay すぐに、直ちに
- lập tức 直ちに、即刻
レインコートは水色や緑色が多かったと思います。
Tôi nghĩ rằng hấu như những áo mưa màu trời xanh và màu xanh,
なので、傘はほとんど売られていませんでした。
Vì vậy, cái ô thì hiếm khi được bán ở Việt Năm.
この時期にベトナムにご旅行をされる方は、傘をご準備ください。
Nếu bạn đến Việt Nam du lịch trong thời gian này, xin vui lòng mang theo ô.
- mang theo 持っていく