お昼頃の市場は静かです。Chợ thật im lặng vào 12 giờ chiều.

ベトナムの人は昼寝をします。

Người Việt Nam ngủ trưa.

  • im lặng (人が)静かにしている

ハノイは亜熱帯なので、特に5月から11月くらいの暑い時期は昼間に仕事をするのは体力を消耗します。

Vì Hà Nội thuộc vùng á nhiệt đới nên làm việc vào ban ngày rất mệt mỏi, đặc biệt là trong thời kỳ nóng từ tháng 5 đến tháng 11.

  • á nhiệt đới 亜熱帯
  • ban ngày 昼間

そのため、ベトナムの人は朝早くや午後2時か3時頃から働きます。

Vì vậy, người Việt Nam làm việc vào sáng sớm hoặc từ khoảng 2, 3 giờ chiều.

ベトナムに行ったばかりのころに、12時ごろに市場に行ったら、全く活気がありません。

Tôi đã đi chợ vào khoảng 12 giờ khi tôi vừa đến Việt Nam, chợ gần nhà tôi không sôi động nào cả.

  • sôi động 活気がある

店員さんは売り場のあちこちで寝ています。

Nhân viên bán hàng ngủ khắp nơi trong chợ.

  • khắp nơi至る所

男の店員さんは、売り台の上で寝ている人もいました。

Có một nhân viên nam giới ngủ trên cái bàn để bán hàng hóa.

  • hàng hóa商品

最初はびっくりしましたが、暑いからしかたないんですね。

Tôi đã rất ngạc nhiên lúc đầu, nhưng vì nhiệt độ nóng nên họ phải ngủ trưa.

ベトナムに住んで少し経つと、私も昼寝しないと体がもたないようになりました。

Sau khi tôi sống ở Viêt Năm trong khoảng 1 tháng thì tôi cũng thấy mệt mỏi do không thể ngủ trưa được.

それに、その頃の市場には冷蔵設備がなかったので、野菜が新鮮は朝のうちに買い物した方がいいのです。

Hơn nữa chợ lúc đó chưa có thiết bị lạnh tủ nên mua rau tươi vào buổi sáng sẽ tốt hơn.

  • thiết bị 設備
  • lạnh tủ 冷蔵庫

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。必須項目には印がついています *