目次
- 1 ベトナムで、いつもと違うフォー屋さんに行った時の事です。
- 2 Đó là khi tôi đến một quán phở khác ở Việt Nam.
- 3 一つづつ野菜を私に見せながら、「この野菜は食べれる?こっちの野菜は?」と聞いてくれました。
- 4 Vừa chỉ cho tôi từng những loại rau một, em ấy vừa hỏi tôi rằng ” chị ăn được rau này không? Chị có ăn rau đó không?“
- 5 私が外国人だからベトナム語が通じないと心配してくれたお姉さんの気持ちがうれしくて、いつも以上においしくフォーを食べました。
- 6 Việc thấy được vui quá do tâm sự em ấy lại lo rằng tôi không biết nói tiếng Việt vì tôi là người nước ngoài khiến tôi ăn phở thấy ngon hơn bình thường.
ベトナムで、いつもと違うフォー屋さんに行った時の事です。
Đó là khi tôi đến một quán phở khác ở Việt Nam.
- hiền lành 優しい
私が外国人だと知ったフォー屋さんのお姉さんが一度厨房に入って、またすぐに厨房から走り出てきました。
Nhân viên quán phở biết tôi là người nước ngoài nên em ấy vào bếp một lần rồi chạy lại ngay khỏi bếp.
手にはいくつかの野菜を持っています。
Em ấy có một số loại rau trong tay.
一つづつ野菜を私に見せながら、「この野菜は食べれる?こっちの野菜は?」と聞いてくれました。
Vừa chỉ cho tôi từng những loại rau một, em ấy vừa hỏi tôi rằng ” chị ăn được rau này không? Chị có ăn rau đó không?“
- chỉ 2~を示す 3(道、方法などを)教える、説明する
- từng (・・・ một~)一つ一つ、それぞれが順番に~
- mỗi は構成要素の「一つ一つ、又はそれぞれが~する」(※←言及しているある集団の全体に目が行っている)
私が「全部食べれるよ」というと、お姉さんは「わかった!」とまた厨房に走っていきました。
Khi tôi nói là “Tôi có thể ăn tất cả mọi rau” thì em ấy nói là “OK!” rồi chạy lại vào bếp .
私が外国人だからベトナム語が通じないと心配してくれたお姉さんの気持ちがうれしくて、いつも以上においしくフォーを食べました。
Việc thấy được vui quá do tâm sự em ấy lại lo rằng tôi không biết nói tiếng Việt vì tôi là người nước ngoài khiến tôi ăn phở thấy ngon hơn bình thường.
- tâm sự 心情、心の中、心の底