目次
ベトナム料理で真っ先に思い浮かぶのはフォーでしょう。
Có lẽ món ăn Việt Nam thứ nhất mà cạc bạn nghĩ đến là món phở nhỉ!
ハノイ市内には数えきれないほどの大小さまざまなフォー屋さんがあります。
Ở Hà Nội có vô số quán phở lớn nhỏ.
- quán 飲食店
朝暗いうちからから店を開いていています。
Cửa hàng phở đã mở cửa từ tờ mờ sáng.
- Cửa hàng 店
- tờ mờ 夜が明けきれず、物の形が漠然としている時刻
- tờ mờ sáng夜明け
ベトナム人の知り合いは「朝にフォーを食ってみろ!本当にうまいぞ!」としみじみ語っていました。
Một người quen của Việt Nam nói: “Hãy ăn phở vào buổi sáng đi! Ngon thật đấy!”
私は鶏肉のフォーが大好きでした。
Tổi rất thích phở gà.
朝ごはんを作るのがめんどくさい時は、おなべを持って、近所のフォー屋さんに行きます。
Khi không muốn nấu bữa sáng thì tôi mang theo cái nồi đến một quán phở gần nhà
- chảo フライパン
- nồi 鍋
「おばちゃん、鶏肉のフォーを何人分ちょうだい」というと、フォーの麺を固めにゆでて、スープに入れてくれます。
Khi tôi nói, “Cô ơi, cho tôi phở gà một số người vào cái nồi này !”, Bánh phở đã được luộc sẵn hơi chín vào nước sôi rồi sau đó cho vào nước lèo.
- Bánh phở フォーの麺
- đun 沸かす、
- luộc ゆでる、水煮する
- sôi(お湯が)沸く
- chín 1熟す、実る、2火が通る
- nước lèo=nước dùng (エビや魚肉,鶏、豚、牛の骨などを煮出した)だし汁
- sẵn 動詞+sẵn 前もって〜する しておく
最初は「味の素入れるかい?」と聞かれ、「入れなくていいよ」と答えました。
Lúc đầu, tôi được cô ây hỏi “Bạn có muốn thêm Ajinomoto không?” Và tôi trả lời “ không cần ”.
でも次からはもう私の好みを覚えて、味の素のことは聞きません。
Nhưng từ giờ trở đi, cô ấy sẽ ghi nhớ hương vị tôi thích và không hỏi về Ajinomoto nữa.
- ghi nhớ (人の教え、教訓などを)記憶する、心に刻んで覚えておく
ものすごい速さで準備して、渡してくれます。
Cô ấy sẽ chuẩn bị nhanh chóng và cho tôi chiếc nồi đó.
知り合いが言った通り、朝に食べるフォーは体に優しくしみこむようなおいしさです。
Như người quen của tôi đã nói, món phở mà tôi ăn vào buổi sáng rất ngon, hương vị nó có vẻ ngấm vào cơ thể tôi một cách ấm áp.
- ngấm染み込む、染み込ませる、浸透する
- cơ thể身体