ヤモリとの出会い・・Cuộc gặp gỡ đầu tiên với con thạch sùng.

  • thạch sùng ヤモリ

ベトナムでの初めての朝のことです。

Điều đó xảy ra vào buổi sáng đầu tiên ở Việt Nam.

日本とベトナムは時差が2時間あり、日本が7時だったら、ベトナムは5時です。

Giữa Nhật Bản và Việt Nam chênh nhau 2 tiếng đồnh hồ, nếu Nhật Bản là 7 giờ thì Việt Nam là 5 giờ.

  • chênhずれている、差がある
  • chenh nhau~の形で ~の差がある
  • chênh lệch平らでない、差がある
  • múi giờ 時間帯 time zone

そのため、初めての朝は日本人はみんなまだ起きなくてもいい時間に目が覚めてしまうようです。

 Do đó vào buổi sáng đầu tiên tất cả người Nhật đều dường như thức dậy vào thời gian quá sớm mà họ không cần phải thức dậy.

  • cần phải ~しなければならない(必要がある)

私も5時前くらいに起きて、薄暗い中で椅子に座っていました。

 Tôi cũng dậy vào khoảng 5 giờ và ngồi trên ghế trong ánh sáng hơi tối .

  • ánh sáng
  • mờ ảo ぼんやりと見える、かすんでいる
  • tối 暗い

そしたら、壁で何かが動いて、カーテンに隠れたのです。

Sau đó, một cái gì đó di chuyển trên tườngẩn trong bức màn.

  • di chuyển 移動する、進む、動かす
  • tường 壁
  • ẩn (身を)隠す、隠れる
  • bức màn 1蚊帳、2カーテン,3舞台の幕

カーテンの中を見たら、ヤモリでした。

 Khi tôi nhìn vào bên trong bức màn, đó là một con thạch sùng.

私は日本ではヤモリを見たことがなく、びっくりしました。

Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con thạch sùng ở Nhật Bản nên rất ngạc nhiên.

  • chưa bao giờ+動詞句=chưa+動詞句+bao giờ=まだ~したことがない

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。必須項目には印がついています *