国際婦人デー Ngày quốc tế phụ nữ

昨日は国際婦人デー。

Hôm qua là ngày quốc tế phụ nữ.

日本にいると、この日を祝う習慣もないので、忘れてしまいます。

Bây giờ tôi đang ở Nhật Bản .Ở đây không có tập quán kỷ niệm ngày này, vì vậy tôi quên nó đi.

  • phong tục風俗習慣
  • tập quán 習慣

しかし、ベトナムではこの日に知り合いの女性に花を贈ります。

Tuy nhiên, ở Việt Nam người ta tặng hoa cho người phụ nữ quen vào ngày này.

  • người ta 人々

町中で花を売り歩く人がいっぱいいました。

 Có rất nhiều người bán hoa trong thành phố.

ベトナムに住んで一年目に、知り合いから花を頂いたときはびっくりしました。

Vào năm thứ nhất sống ở Việt Nam, tôi rất bất ngờ khi nhận được một bó hoa từ một người quen.

「なんでこのベトナム人は私に花を贈るんだろう?」と。

“Tại sao người Việt Nam này lại tặng hoa cho tôi?”

それ以前に私は国際婦人デーがあることも知りませんでした。

 Trước đó tôi không biết ngay cả có ngày Quốc tế Phụ nữ trên thế giới.

だから、その人に「日本では国際婦人デーはないよ」と、言ってしまいました。

Thế thì tôi đã nói với người đó rằng “Ở Nhật Bản không có ngày Quốc tế Phụ nữ đấy!”.

(まちがった情報を伝えて、ごめんなさい)

 (Tôi xin lỗi vì đã cung cấp cho bạn đó những thông tin sai)

その人は「え、国際婦人デーなのに、日本にはないのか」とびっくりしていました。

Người đó ngạc nhiên, “Chà, đó là Ngày Quốc tế Phụ nữ mà ở Nhật Bản không có ngày đấy ?”

その知り合いに「奥さんには花をあげたんでしょう?」と聞くと、照れくさいのか「いやあ、娘には花をあげたけどな・・・」と笑っていました。

Khi tôi hỏi người quen đó “Có tặng hoa cho vợ à?”, có vẻ như anh ấy xấu hổ và cười “Không, anh tặng hoa cho con gái chứ không tặng cho vợ …”.

  • xấu hổ恥ずかしい

きっと、日本の義理チョコを贈るような感覚なんですね。

Có lẽ phong tục này giống nhau cảm giác của việc tăng sô cô la xin cản ơn cho nhưỡng người quen ở Nhật Bản

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。必須項目には印がついています *