渡るときは常に同じスピードで、ゆっくり khi nào bạn băng qua đường, hãy luôn băng qua với tốc độ cùng và từ từ!

  • băng qua đường 道を渡る
  • cùng 同一の、共通の
  • từ từ ゆっくりと

Hanoi市内に入ると、よくテレビで放送されている通り、バイクの洪水です

Khi bạn vào thành phố Hà Nội, đường phố rất đông xe máy , như thường được phát sóng trên TV.

  • dòng 流れ
  • đông 大勢だ、混んでいる
  • đông đúc 人が非常に多い、混雑している
  • phát sóng 放送する

当時は信号も数か所しかありません。

Vào thời điểm đó, chỉ có mấy tín hiệu giao thông.

  • tín hiệu giao thông 交通信号

私が住んでいた頃は車は本当に少なく、バイクがほとんどです。

Khi tôi sống, có rất ít xe ô tô và hầu hết là xe máy.

隣のバイクと数センチでも空いていれば入る感じです。

Tôi cảm giác là người lái xe máy có thể vào nếu còn cách xa giữa chiếc xe máy với nhau ngay cả mấy xăng-ti-mét.

  • cảm giác (~の)気配を感じる事、(~の)気持ち
  • xăng-ti-métセンチメートル

その道路を歩行者も天秤棒を担いだ野菜売りのおばちゃんも上手に渡っていきます。

Những người đi bộ và các bà cô gánh rau sang đường tốt quá .

  • gánh 天秤棒で担ぐ
  • gánh rau 野菜を担ぐ

最初は「私は道路を渡れるだろうか」と心配になりました。

Lúc đầu, tôi lo lắng “Tôi có thể sang đường được không ?”.

ハノイに住んだ先輩から教わったのは「渡るときは常に同じスピードで、ゆっくりと渡ること!」でした。

Một người sống rồi ở Hà Nội đã dạy tôi rằng “Bất cứ khi nào bạn băng qua đường, hãy luôn băng qua với tốc độ cùng và từ từ!”

ついつい、怖くて走りたくなりますが、バイクの人が予測しやすいように、同じスピードでゆっくりが鉄則です。

Điều đó thật đáng sợ và khiến tôi muốn chạy, nhưng quy tắc quan trọng là phải giữ gìn tốc độ cùng và từ từ để những người trên xe có thể dễ dàng dự đoán.

  • quy tắc 規則 ルール

加えて、私はバイクの方に顔を向けて、「今私渡るからね!」という気合も必要かと思います。

Ngoài ra, tôi nghĩ cần phải quay mặt lại phía xe máy và tỏ thái độ như: “Bây giờ tôi đi qua ngay đấy!”

  • tỏ thái độ 態度を示す
  • quay mật lại 振り向く
  • quay đầu (車が)Uターンする

今は車の交通量が多くなっているので、少し違うかもしれませんが、ハノイに行ったときはお試しください。

Hiện nay xe ô-tô đông hơn nên tinh hình có thể hơi khác , nhưng bạn hãy làm thử như trên khi đến Hà Nội nhé.

  • Hiện nay 現在

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。必須項目には印がついています *