なかなか外国の人の気持ちが理解できなくて、困ることがありませんか?
ベトナム大好きの私も、三年間住んだ中で、ベトナム人の心理がわからず苦労したこともありました。
そこで、今回はベトナム人の楽しく、温かい姿3選!~ベトナム人の心を知る~をご紹介します。
ベトナムの人の心には温かい心があふれています。
これを読めば、ベトナム旅行や仕事が楽しくなって、もっとベトナムが好きになります。
<空港は花束を抱えた出迎えの人がいっぱい>
ベトナムに初めて行って、飛行機を降りてすぐ驚くのが、出迎えに来ているベトナムの人たちで、花束を持っている人が多いことでした。
Lần đầu tiên khi sang Việt Nam và xuống máy bay thì việc tôi sắp ngạc nhiên là vì có nhiều người Việt Nam đón và cầm một bó hoa trên tay .
- bó ~の束
多分、到着したベトナム人の家族や親族なんだと思いますが、歓迎や、久しぶりの再会を喜ぶ気持ちなんでしょうね。
Tôi nghĩ có lẽ là gia đình và người thân Việt Nam đến.
Điều này thể hiện họ rất vui khi chào đón và gặp nhau sau một thời gian dài.
- người thân親戚、親類
- chào đón歓迎する
<国際線ロビーでお土産のライチを持つ老夫婦>
またある時は、これから国際線の飛行機に乗って行くらしい高齢のベトナム人夫婦が、薄いビニール袋いっぱいにライチを入れて持っている人も見かけました。
Có lần khác tôi thấy một cặp vợ chồng cao tuổi người Việt Nam mà sắp lên chuyến bay
quốc tế ,
họ xách nhiều quả vải được cho vào một túi ni lông mỏng.
- xách(カバンなどを)持つ
- vải ライチ
ご夫婦は「ライチを持って行って何が悪いんだ」というように、堂々と持っています。
Hai vợ chồng có vẻ nghĩ : “chúng tôi mang theo quả vải có gì sai đâu”.
- mang theo持っていく
外国に果物などの動植物は持っていけないので、手荷物検査で取られてしまうんじゃないかと、心配でした。
Vì cấm mang hoa quả và các loài động thực vật ra nước ngoài , tôi lo lắng rằng khi hai vợ chồng bị kiểm tra hành lý thì quả vải bị lấy chăng.
- cấm 禁じる
多分、外国に住む子供さんやお孫さんへのお土産なんでしょう。
Có thể đó là một món quà từ Việt Năm cho con cháu sống ở nước ngoài.
- quà プレゼント、おみやげ
- cháu 孫
ベトナムの人の温かい気持ちがライチに込められているようでした。
Dường như tình cảm ấm áp của người Việt Nam đã được cho vào quả vải trong túi.
- tình cảm 気持ち、愛情、情感
- ấm áp 暖かくて心地よい、温かい(気持ち)
<7度以下の日は休み!>
ベトナムでは幼稚園など子供の体には冬の寒さは健康に悪いと考えます。
Ở Việt Nam người ta cho rắng cái lạnh của mùa đông ảnh hưởng không tốt đến cơ thể trẻ em như nhà trẻ.
- trẻ em (大人と対比した場合の)子供
- trẻ con(不特定多数の一般的な)子供
- nhà trẻ 保育園
- mẫu giáo 幼稚園
なので、5度とか7度以下になったら、幼稚園や多分小学校も休みになるそうです。
Vì vậy, tôi nghe nói khi nhiệt độ xuống dưới 5 hoặc 7 độ, trường mẫu giáo và có thể là trường tiểu học sẽ phải đóng cửa.
- xuống(~が)下がる
基準の温度はその情報によって、違います。
Nhiệt độ tiêu chuẩn khác nhau theo thông tin.
- tiêu chuẩn 基準
ベトナムの人にとって寒すぎると感じたら、「小さい子は家にいなさい!」ということなのでしょうね。
Nếu người Việt Nam cảm thấy trời quá lạnh thì “Hãy giữ đứa con của bạn ở nhà đi!”
- đứa con 子供(誰々の子という血縁関係を意識した場合)
<大勢の市場のおばちゃん達に囲まれる!>
観光地から離れた市場に行っていたからか、
市場のおばちゃん達は日本人が行くと、興味津々です。
Có lẽ vì tôi đi chợ xa điểm du lịch nên các bà cô tại chợ rất tò mò người Nhật .
- tò mò 好奇心のある
ベトナムに行って1か月位のころ、日本人の知り合いと市場に行きました。
Khoảng một tháng sau khi sang Việt Nam, tôi đi chợ với một người quen người Nhật.
私と知り合いは、南国の果物もベトナム語もよくわからないので、ガイドブックを持って行って調べていました。
Cả người quen lẫn tôi không hiểu nhiều về các loại hoa quả nhiệt đới và tiếng Việt.
Vì vậy tôi đã mang theo và tra một cuốn sách hướng dẫn.
- mang theo 持っていく
- tra (~を)調べる→tra từ điển 辞書を引く
- sách hướng dẫnガイドブック
そしたら、果物売りのおばちゃん達8人位が「あんた達、どうしたのさ?」というように囲まれました。
Sau đó, khoảng tám người bà cô bán hoa quả được vây quanh ,có vẻ như “Em ơi ,có chuyện gì à?”
- vây quanh~ ~を囲む
私たちが「この果物がマンゴスチンで、こっちがランブータンなんだ」とか言っていると、8人が代わる代わる「チョムチョム」とか言っています。
Khi chúng tôi nói, “Quả này là măng cụt và đây là chôm chôm,” thì những tám người thay phiên nhau nói “chôm chôm.”
- măng cụt マンゴスチン
- chôm chôm ランブータン
- thay(人に)代わる
- phiên(代わる代わる・・・をする)番
- thay phiên nhau 輪番で(・・・を)する
いろんな果物の名前を8人で言ってくれましたが、一度にたくさんのベトナム語は頭に入りません。
Tám người nói tên các loại hoa quả, nhưng tôi không thể nhớ được nhiều tiếng Việt một lúc.
- phía 方向、方角
- cùng同一の、共通の
でも、チョムチョムだけは覚えやすく、その時覚えました。
Tuy nhiên, vì chỉ từ Chôm Chôm là dễ nhớ nên lúc đó tôi mới nhớ được này .
<まとめ>
温かく、エネルギッシュなベトナムの人たちの姿が感じられたと思います。
そんな姿はベトナムの民話にもよく表れています。
ベトナムらしくスカッとする民話「百節の竹」はこちらから