ベトナムに行って、初日から戸惑うのが、12種類ものお札の多さです。
私が住んでいた2000年代は硬貨がなかったので、
移住当初は、買い物するときにどのお札を使えばいいか、パニックでした。
困るのはベトナムの人も同じで、ぱっと払えるよう、工夫しています。
この記事ではたくさんの種類のお札をどうやって払うか詳しく書いています
これで、お金を使うときに困らず、ベトナムでの買い物やレジャーを楽しめます。
1財布の中でどのお札がぱっとわかるようにするには。
常にお札を整理しないと、パッと払えません。
Vì vậy, nếu bạn không thường xuyên sắp xếp các tiền giấy của mình, bạn sẽ không thể thanh toán nhanh chóng.
- thanh toán 精算する、支払う
- nhanh chóng 急速な
チラッとベトナム人のお財布を見たら、きれいにお札を束ねて、いつでも使えるようにしてありました。
Khi tôi liếc chiếc ví của người Việt Nam bên cạnh, tôi thấy những tờ tiền được bó gọn gàng để có thể trả tiền bất cứ lúc nào.
- liếc 横目でじっと見る、ちらりと見る、そっと盗み見る(ベトナムの友人の話では、チラッと見るの意味が強いようです)
- bên cạnh 隣、そば
- bó 束、 束ねる、縛る
- gọn gàng (服装や、整理整頓などが)きちんとしている
- trả tiền お金を払う
- bất cứ lúc nào いつでも
2 ベトナムのお札の種類はとにかく多い
ベトナムのお札は種類が多いです。(その後硬貨も出ました。)
Có rất nhiều loại tiền giấy của Việt Nam.(Sau đó cũng có tiền xu.)
- tiền xu コイン
100ドン、200ドン、500ドン、1000ドン、2000ドン・・・・から50万ドンまで、あります。
Có lọai tiền giấy như 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 20000 đồng … đến 500.000 đồng.
3100ドン札も束ねれば物が買える
私がベトナムにいたころ、100ドンで買えるものはほぼなかったと思います。
Khi đang sống ở Việt Nam, tôi nghĩ là trả 100 đồng thì hầu như không có gì mua được.
- hầu như ほとんど~
それでも、100ドン札を10枚束ねれば、1000ドンのフランスパンが買えました。
Dù vậy, nếu bó 10 tờ 100 đồng, tôi có thể mua được một chiếc bánh mì giá 1000 đồng .
4市場での支払いでパニック
市場に買い物に行ってお金を払うときに戸惑っていたら、見かねた市場のおばちゃんが、私のお財布から「これとこれだよ!」と、取ってくれました。
khi tôi mua sắm ở chợ và trả tiền thi tôi bối rối vì không biết trả tiền bằng tiền giấy nào .
Thì có một người bán ở chợ thấy tôi bối rối nên bà ấy nói “tiền này và tiền đó đấy!”và lấy giúp tiền giấy từ ví của tôi.
私がベトナムに住んでいる間、市場のおばちゃん達にはたくさん助けられました
Trong khi tôi đang sống Hà Nọi thì tôi được các bà người bán ở chợ giúp nhiều.
5 まとめ
現在のベトナムではキャッシュレスが進んでいると思います。
しかし、小さな路地の飲食店などで、現金払いの時には、紙幣を束ねてぱっと払ってみてください。